So sánh xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo 2019 mới và CR-V 2.4 AT
SO SÁNH XE HONDA CR-V 1.5 VTEC TURBO 2018 MỚI VÀ CR-V 2.4 AT CŨ
Honda CR-V thế hệ mới vừa vượt trội về thiết kế, trang bị, sức mạnh và an toàn so với CR-V 5 chỗ thế hệ trước. Dưới đây là phần so sánh chi tiết nội thất, ngoại thất cùng các trang thiết bị giữa 2 phiên bản Honda CR-V 7 chỗ và Honda CR-V 5 chỗ:
Kích thước tổng thể Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.584 x 1.855 x 1.679 | 4.580 x 1.820 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | 2.620 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 | 170 |
Kích thước lốp | 235/60R18 | 225/60R18 |
Mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.633 | 1.550 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.158 | 2.085 |
Honda CR-V 7 chỗ dài hơn 4, 35 và rộng 6 mm so với phiên bản 5 chỗ. Chiều dài cơ sở của CR-V mới tăng tới 40 mm lên 2.660 mm, đồng thời khoảng sáng gầm xe tăng 28 mm lên 198 mm. Tuy nhiên, CR-V 7 chỗ thấp 6mm so với bản cũ với chiều cao 1.679 mm. Cả 3 phiên bản của Honda CR-V 7 chỗ đều được trang bị la-zăng 18 inch.
Ngoại thất xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Đèn pha | LED | H.I.D |
Cảm biến ánh sáng tự động | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ | Có | Có |
Đuôi lướt gió phía sau | Có | Không |
Đèn phanh trên cao | LED | LED |
Đèn hậu | LED | Halogen |
Ống xả pô | Ống xả 2 bên | Dạng đơn |
Cụm đèn pha, đèn xi nhan và cụm đèn hậu của Honda CR-V mới sử dụng full LED, duy nhất bản E sử dụng đèn pha halogen. Ngoài ra trên phiên bản L cao cấp nhất được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama giúp không gian trần xe trở nên rộng rãi và thoáng đãng hơn nhờ tấm trượt có thể tùy chỉnh từ bên trong với 3 chế độ khác nhau gồm chế độ thông gió, chế độ đón ánh sáng và chế độ chắn sáng.
Nội thất xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Số chỗ ngồi | 7 (5+2) | 5 |
Chất liệu ghế | Da thể thao | Da thường |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Có | Có |
Ghế phụ gập phẳng Magic Seat | Có | Không |
Hàng ghế thứ 2 trượt được | Có | Không |
Hàng ghế thứ 2 ngả lưng được | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 gập phẳng | Có | Có |
Hàng ghế thứ 3 gập phẳng | Có | Không |
Vô lăng bọc da cao cấp | Có | Có |
Bảng Taplo bọc da | Có | Có |
Bảng Taplo ốp giả vân gỗ | Có | Không |
Điểm đặc biệt nhất trên Honda CR-V mới là sự xuất hiện của hàng ghế thứ 3, đủ chỗ cho 7 người. Hàng ghế thứ 2 có điều chỉnh trượt lên/xuống và hàng ghế thứ 3 được thiết kế tùy chỉnh có thể gập phẳng hoàn toàn hoặc 60/40. Nhờ đó giúp CR-V 7 chỗ mới đáp ứng đa dạng các mục đích sử dụng khi chở 5-7 hành khách hoặc tối đa hóa hoàn toàn khoang chứa đồ.
Tiện nghi xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Vô lăng trợ lực điện MA-EPS | Có | Có |
Vô lăng tích hợp phím đa chức năng | Có | Có |
Vô lăng tích hợp lẫy chuyển số thể thao | Có | Không |
Đồng hồ trung tâm | Digital | Analog |
Cốp mở điện nhớ vị trí | Có | Không |
Bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ | Có | Không |
Màn hình cảm ứng 7 inch | Có | Có |
Bluetooth/AUX/USB | Có | Có |
Kết nối HDMI | Có | Không |
Kết nối Wifi - Internet | Có | Không |
Ra lệnh bằng giọng nói | Có | Không |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 6 loa |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Dàn điều hòa hàng ghế thứ 2 | Có | Có |
Dàn điều hòa hàng ghế thứ 3 | Có | Không |
Khởi động Start/stop | Có | Có |
Chìa khóa Smart Key | Có | Có |
Cửa sổ trời Sunroof | Panorama toàn cảnh | Có (loại thường) |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | Không |
Xe được trang bị tính các tính năng như hệ thống màn hình màu 7 inch hiển thị thông số(DII) và màn hình giải trí 7 inch với độ phân giải cao, hệ thống hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh sử dụng hệ điều hành iOS và android (L, G) thông qua cổng kết nối USB và bluetooth, cho phép sử dụng tính năng điều khiển bằng giọng nói để gọi điện, nhắn tin (SMS), bản đồ/điều hướng, phát nhạc…
Khả năng vận hành xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Kiểu động cơ | 1.5L Vtec Turbo DOHC 4 xy-lanh | 2.4L i-Vtec DOHC 4 xy-lanh |
Loại động cơ | Tăng áp | Hút khí tự nhiên |
Dung tích xy-lanh | 1.498 cc | 2.354 cc |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188/5.600 | 188/7.000 |
Mô-men xoắn cực đại (N.m/rpm) | 240/2.000-5.000 | 222/4.400 |
Hộp số | Tự động vô cấp | Tự động 5 cấp |
Tiêu hao nhiên liệu trung bình | 6,9 lít/100 km | 8,4 lít/100 km |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Econ | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tạm thời Brake Hold | Có | Không |
Phanh tay điện | Có | Không |
Điều khiển hành trình Cruise Control | Có | Không |
Honda CR-V 7 chỗ mới được trang bị động cơ 1.5 lít DOHC VTEC Turbo với công suất cực đại lên tới 188 mã lực/5.600 vòng tương đương với động cơ 2.5L khí nạp thông thường nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu hao trung bình chỉ 6,9 lít/100 km, hiệu quả hơn so với mức 8,4 lít/100 km của động cơ 2.4L trên thế hệ trước. Ngoài ra xe cũng được trang bị hộp số vô cấp CVT trang bị công nghệ Earth Dreams được thiết kế bộ giảm chấn kép của tua bin cho bộ biến mô, giúp kiểm soát chuyển số chặt chẽ hơn và giảm độ trễ tăng áp.
Hệ thống An toàn xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Thông số kỹ thuật | Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | 4 túi khí |
Khung xe tương thích va chạm ACE | Có | Có |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn câp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử VSA | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động AHA | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn câp ESS | Có | Không |
Camera lùi 3 góc quay | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Không |
Hệ thống báo động chống trộm | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động | Có | Không |
Trên CR-V 7 chỗ mới được trang bị nhiều hệ thống an toàn mới như hệ thống cân bằng điện tử VSA và đánh lái chủ động AHA. Đặc biệt, lần đầu tiên CR-V được trang bị hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ phát hiện tình trạng mất tập trung của người lái khi điều khiển xe, ví dụ như: mệt mỏi, vô thức chợp mắt có thể dẫn đến hậu quả gây ra tai nạn giao thông, đồng thời, phát ra tín hiệu cảnh báo bằng hình ảnh, âm thanh và rung vô lăng để nhắc nhở lái xe nghỉ ngơi khi cần thiết.
Giá xe Honda CR-V 1.5 Vtec Turbo và CR-V 2.4 AT
Giá xe (triệu đồng) |
Honda CR-V 1.5 L Vtec Turbo | Honda CR-V 2.4 AT |
1.050.000.000 VNĐ | 988.000.000 VNĐ | |
Màu xe | Đỏ mận, Đen, Trắng, Xanh đen, Ghi bạc | Nâu titan, Đen, Trắng ngà, Xanh đen, Ghi bạc |
Honda CR-V 7 chỗ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: L, G, E cùng 5 lựa chọn màu sắc: đỏ, đen, trắng, xanh đen, ghi bạc. Xe có giá bán lẻ đề xuất dưới 1.1 tỷ đồng (dành cho phiên bản cao nhất L) và sẽ chính thức được bán ra thị trường Việt Nam từ tháng 1 năm 2018 thông qua hệ thống Đại lý Honda ô tô trên toàn quốc.
XE HƠI GIÁ TỐT
Giá Luôn Tốt Nhất !
* Mọi yêu cầu xin tư vấn và đóng góp ý kiến, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ Mail: xehoigiatot.vn@gmail.com và để lại số điện thoại để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn !
3 Bình luận
VeildeM
buy cialis 5mg online Their chromosomal localization, potential function, and expression patterns identify them as candidates for paroxysmal kinesigenic choreoathetosis, a disorder characterized by attacks of involuntary movements and postures, chorea, and dystonia
Karliarse
Pzcfzj https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Exzuyj Cialis Buy Misoprostol Tablets Online Fvjjmp https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Amoxicillin For Venereal Diseases
Stypope
kamagra alcorcon